Các bạn biết không, tiếng Hàn ngày càng phổ biến tại Việt Nam nhờ ảnh hưởng của làn sóng Hallyu – nói 1 cách đơn giản là sự nổi tiếng của văn hóa Hàn Quốc có thể nói đến đầu tiên là Kpop.
Học giao tiếp tiếng Hàn để làm gì?
Thứ 1 để có cơ hội trò chuyện với Oppa Hàn tại các buổi concert, fan meeting
Thứ 2 là học tiếng Hàn để xem phim Hàn không cần sub – vậy nó mới chất.
Ở Việt Nam hiện nay đã có rất nhiều trung tâm ngoại ngữ dạy tiếng Hàn khá nổi tiếng, bài viết sau ngoaingucongdong.com sẽ chỉ cho các bạn các trung tâm dạy tiếng Hàn chất lượng từ Nam chí Bắc.
Nào cùng xem những câu tiếng Hàn thông dụng ngày nay và cũng là cơ bản.
Những câu giao tiếp bằng tiếng Hàn đơn giản:
Ông bà ta hay nói “có công mài sắc có ngày nên kim” trong giao tiếp tiếng Hàn cũng vậy, nếu ta luyện tập nhiều sẽ đem lại cho ta sự tự tin và nhạy bén, chính vì vậy mà điều bạn cần chính là thực hành thường xuyên.
Điểm bắt đầu không đâu khác chính là những câu tiếng hàn giao tiếp thông dụng hàng ngày, điều này giúp chúng ta có hứng thú hơn rất nhiều đối với những bước khởi đầu học tiếng Hàn.
Rất dễ dàng bắt gặp các câu giao tiếp cơ bản sau đây ở các bộ phim Hàn Quốc mà bạn thường hãy xem.
Đầu tiên phải là thuật ngữ xin chào:
Xin chào các bạn nói thế này nhé:
- Cách nói thông thường : 안녕하세요? /an-nyong-ha-sê-yô/
- Cách nói lịch sự: 안녕하십니까? / an-nyong-ha-sim-ni-ka/
Chào tạm biệt thì nói như thế nào nhỉ?
- Chào người ra về : 안녕히 가세요/an-nyong-hi-ka-sê-yô/
- Chào người ở lại 안녕히 계세요/an-nyong-hi-kê-sê-yô/
Nói cảm ơn một ai đó:
- Cách thân thiện : 감사해요 hoặc 고마워요/kam-sa-hê-yô/ hoặc /kô-ma-wo-yô/
- Cách lịch sự : 감사합니다 hoặc 고맙습니다 /kam-sa-ham-ni-ta/ hoặc /kô-map-sưm-ni-ta/
- Đối với bạn bè hoặc người kém tuổi : 고마워 /kô-ma-wo/
Một lời xin lỗi dành cho ai đó nếu bạn lỡ làm gì có lỗi với người ấy.
- Cách thân thiện: 죄송해요 hoặc 미안해요/chuê-sông-hê-yô/ hoặc /mi-an-hê-yô/
- Cách lịch sự: 죄송합니다 hoặc 미안합니다/chuê-sông-ham-ni-ta/ hoặc /mi-an-ham-ni-ta/
- Khi làm phiền ai 실례합니다. / Sillyehamnida./
Một số câu nói thông thường khác:
- Vâng, Dạ: 네 /nê/
- Không: 아니요 /a-ni-yô/
- Tôi biết rồi 알겠어요 / Al get so yo/
- Tôi không biết 모르겠어요 / Mo rư get so yo/
- Rất vui được gặp bạn 처음 뵙겠습니다 /cho-ưm-buyêp-kết-sưm-ni-ta/
- Rất vui được làm quen 만나서 반갑습니다. Man na so ban gap sưm mi ta
Sau đây là 99 câu nói giao tiếp tiếng Hàn khác, xem ngay nhé:
99 câu giao tiếp bằng tiếng Hàn thông dụng bỏ túi ngay:
- Được rồi, tốt rồi, xong rồi: 좋습니다
- Tất nhiên rồi, nhĩ nhiên rồi: 물론 입니다
- Đương nhiên, dĩ nhiên, tất nhiên: 물론.
- Cám ơn vì tất cả : 전부 고마워요
- Đúng rồi: 맞습니다
- Bạn khỏe không?: 맞습니다
- Không tệ (không xấu): 나쁘지 않습니다
- Mình cũng vậy :저도요
- Cám ơn cậu đã… 당신의 …에 감사 드립니다
- Được rồi, không sao 괜찮습니다
Ở Hàn Quốc đôi khi lời xin lỗi cũng sẽ rất quan trọng nó thể hiện được bạn là người lịch sự khi đã biết sai và xin lỗi đúng cách. Xem những lời xin lỗi tiếng Hàn viết thế nào nhé.
- Mình xin lỗi: 미안합니다
- Mình thực sự xin lỗi 대단히 미안합니다
- Xin lỗi mình đến muộn 늦어서 죄송합니다
- Xin lỗi vì đã để cậu phải chờ đợi 당신을 기다리게 해서 죄송합니다
- Xin lỗi vì đã trì hoãn 지연 되어서 죄송합니다
- Rất tiếc khi nghe điều đó 그렇게 되어 유감입니다
Một số câu nói thông dụng khác:
Mình đang vội : 저는 급합니다
Mình phải đi đây 저는 가야만 합니다
Mình đi ra ngoài đây 저는 외출합니다
Chắc chắn rồi 확실히
Một cách rõ ràng: 분명히
Hoàn toàn, trọn vẹn 완전히
Nhanh nhất khả năng (càng nhanh càng tốt): 가능한 한 빨리
Ngủ ngon nhé 잘 자요
Mình chỉ đùa thôi! 그냥 농담 한거야!
Hay đấy nhỉ: 재밌겠지?
Đời là thế đấy: 그게 인생이야
Mời vào! 들어오세요!
Xin mời ngồi! 앉으세요!
Xin quý vị vui lòng chú ý lắng nghe? 주의를 집중 해 주시겠습니까?
Mình đồng ý 동의합니다
Mình không đồng ý : 동의하지 않습니다
Đúng rồi: 그것은 사실입니다
Không đúng: 그것은 사실이 아닙니다
Một số câu nói khi giao tiếp hằng ngày:
Nếu một ngày nào đó được đi qua Hàn Quốc – một đất nước tươi đẹp và rất thân thiện bên cạnh những phong cảnh đẹp mà chỉ có Hàn Quốc mới có. Thì giờ đây học tiếng Hàn ngay lúc này để có 1 vốn liếng tiếng Hàn ngay lúc này là 1 điều cực kỳ quan trong.
Nào cùng xem nhé.
- Tên bạn là gì? 이름이 뭐예요? (i-rư-mi muơ-yê -yô?)
- Bạn ở đâu đến? 어디서 오셧어요? (ô-ti-xô ô -xyơt -xơ-yô ?)
- Nhà bạn ở đâu? 집은 어디예요? (chi-pưn ơ-ti-yê -yô?)
- Bạn đang làm gì vậy? 뭘 하고 있어요? ( muơl ha-kô -ít-xơ-yô )
- Bao nhiêu tiền? 얼마예요? ( Ơl-ma-yê -yô)
- Cho hỏi đây là ở đâu vậy? 여기는 어디에요? (yeo ki nưn eo di e yo)
- Tôi có thể bắt taxi ở đâu? 어디에서 댁시를 타요? (eo di e seo tek si rul tha yo)
- Hãy đưa tôi đến địa chỉ này 이곳으로 가주세요 (i kot su ro ka chu se yo)
- Cái này bao nhiêu tiền vậy? 이거 얼마나예요 (i keo eol ma na ye yo)
- Có thể giảm giá cho tôi một chút được không? 조금만 깎아주세요? (cho gưm man kka kka chu se yo)
Khi bạn đi ăn ở nhà hàng thì đây là những câu giao tiếp cơ bản nhất.
- Có thể cho tôi xem thực đơn được không? 메뉴 좀 보여주세요? ( me nyu chom bo yeo chu se yo)
- Làm ơn cho tôi món này 이것과 같은 걸로 주세요 ( i keot koa keol lo chu se yo)
- Hãy thanh toán cho tôi 계산서 주세요 (kye san seo chu se yo)
Khi đi du lịch Hàn Quốc thì có lẽ chúng ta sẽ đi mua quà tặng cho bạn bè và gia đình nên chính vì thế học tiếng Hàn trước khi đi qua nước bạn là một điều không thể bỏ qua.
Trên đây là những câu giao tiếp tiếng Hàn đơn giản để học, hy vọng các bạn có thể phần nào hình dung về tiếng Hàn. Chúc các bạn 1 ngày vui.