Make sense là gì và cách sử dụng make sense trong ngữ pháp tiếng Anh

-

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cụm từ được ghép thành từ những danh từ, động từ cơ bản nhưng lại tạo nên những nét nghĩa thú vị. Trong giao tiếp hằng ngày hay 1 số loại văn bản, người ta cũng áp dụng những cụm từ như vậy. Make sense là 1 trong những ví dụ khá điển hình. Vậy make sense là gì?

Make sense là gì?

Trong tiếng Anh, make sense là một thành ngữ thông dụng. Không chỉ có nét nghĩa thú vị mà thành ngữ này còn rất dễ nhớ. Chúng ta có thể sử dụng thành ngữ này trong nhiều trường hợp, ngữ cảnh khác nhau.

Nếu hiểu theo nghĩa đen thì make sense có nghĩa là tạo nên cảm giác. Make có nghĩa là tạo thành, làm ra. Trong khi đó sense có nghĩa là cảm giác. Chúng ta có thể hiểu từ “sense” theo nét nghĩa danh từ hoặc động từ.

Tóm lại, make sense được hiểu theo nghĩa bóng là làm cho cái gì dễ hiểu, có nghĩa hơn. Trong diễn đạt tiếng Anh, người ta còn dùng từ make sense để diễn tả hành động khiến cho điều gì đó trở nên hợp lý, thuận tiện.

Make sense là thành ngữ được sử dụng phổ biến

Cách sử dụng make sense trong ngữ pháp tiếng Anh

Nhìn chung, không có quy định nào về cách sử dụng make sense. Khi nào bạn muốn diễn đạt hành động làm cho cái gì trở nên dễ hiểu, hợp lý thì hãy thêm cụm từ make sense vào câu thay vì diễn đạt cầu kỳ, dài dòng.

Bên cạnh đó, hãy lưu ý tới ngữ pháp khi sử dụng từ make sense trong tiếng Anh. Dưới đây là cách chia động từ theo các thì cơ bản nhất trong tiếng Anh. 

Thì hiện tại đơn

Khi muốn diễn đạt ý khẳng định, áp dụng mẫu Chủ ngữ + make(s/es) sense

Khi muốn diễn đạt ý phủ định, áp dụng mẫu Chủ ngữ + don’t/doesn’t + make sense 

Đối với câu dạng nghi vấn, sử dụng câu trúc Do/does + chủ ngữ + make sense?

Thì quá khứ đơn

Ở dạng câu khẳng định, áp dụng cấu trúc Chủ ngữ + made sense

Khi muốn diễn tả câu phủ định, sử dụng hình thức Chủ ngữ + didn’t + make sense 

Để diễn tả câu nghi vấn, sử dụng mẫu Did+ chủ ngữ + make sense?

Thì tương lai đơn

Đối với câu khẳng định, bạn sử dụng cấu trúc Chủ ngữ + will + make sense 

Đối với câu phủ định, cấu trúc cần sử dụng là Chủ ngữ + won’t + make sense

Đối với câu nghi vấn, bạn sử dụng cấu trúc Will + chủ ngữ + make sense?

Tuỳ theo ngữ cảnh mà bạn nên sử dụng thành ngữ make sense hợp lý

Những cách sử dụng make sense phổ biến nhất

Trong văn nói hoặc văn viết, bạn sẽ nghe thấy 1 số câu dưới đây. Hãy tập làm quen để sử dụng linh hoạt hơn nhé.

It doesn’t make sense: Điều này chẳng có lý chút nào

That makes sense: Điều đó có vẻ hợp lí đấy

Am I making sense? Tôi nói có dễ hiểu hay không?

Make sense là 1 cụm từ được sử dụng khá phổ biến trong văn viết lẫn giao tiếp tiếng Anh. Vì thế, nếu hiểu make sense là gì, bạn sẽ có thêm nhiều cách diễn đạt khác thú vị, mang đậm văn phong của người bản xứ hơn. Bên cạnh đó, đừng quên học hỏi và cập nhật thêm những cụm từ, thành ngữ tiếng Anh thông dụng khác nhé.

Xem thêm:

Buddy là gì? Những từ đồng nghĩa với từ buddy

Permission là gì? Cách dùng từ Permission chính xác

What are you doing là gì? 

Share this article

Recent posts

Popular categories

Recent comments